Chúc văn tế tổ


DUY :

越南國,南定省,
海後縣,海南社,
茶中村

Việt Nam Quốc, Nam Định Tỉnh,
Hải Hậu Huyện, Hải Nam Xã,
Trà Trung Thôn

依于:枚大族祠堂

Y vu: MAI ĐẠI TỘC TỪ ĐƯỜNG

岁次:年,正月,十六日

Tuế thứ: niên, chính nguyệt, thập lục nhật

常年例:奉祖迎春節

Thường niên lệ:
PHỤNG TỔ NGHINH XUÂN TIẾT

族長: Tộc trưởng: Mai Ngọc Vĩnh

俠與: Hiệp dữ:

Mai Văn Lại
Mai Văn Ránh
Mai Thanh Xuân
Mai Văn Oanh
Mai Văn Vịnh
Mai Văn Chuyên
Mai Văn Nghĩa
Mai Văn Mạnh
Mai Hội Kha
Mai Hội Khám
Mai Văn Quý
Mai Văn Tuấn
Mai Văn Sếnh

同族:上下老幼等.謹以香花,酌芙,清酌,豬肉,翰歆,粢盛,庶品之儀.

Đồng tộc: thượng hạ lão ấu đẳng: Cẩn dĩ hương hoa, phù lưu, thanh chước, trư nhục, hàn hâm, tư thình, thứ phẩm chi nghi.

敢昭祗祭于
CẢM CHIÊU TẾ VU

敬進(第一代)遠祖:
Kính tiến (Đệ nhất đại) Viễn tổ:

世祖:枚貴公字福心;及耆婆-位前.

- Thế tổ: Mai quý công tự Phúc Tâm; cập kỳ bà - Vị tiền.

世祖:枚貴公字福豈;及耆婆-位前.

- Thế tổ: Mai quý công tự Phúc Khải; cập kỳ bà - Vị tiền.

世祖:枚貴公字福盛;及耆婆-位前.

- Thế tổ: Mai quý công tự Phúc Thịnh; cập kỳ bà - Vị tiền.

恭請開基創始:
Cung thỉnh Khai cơ sáng thủy:

(第二代,第一梗)始祖:枚貴公字正善;及耆婆-位前.

- (Đệ nhị đại, Đệ nhất ngành) Thủy tổ: Mai quý công tự Chính Thiện; cập kỳ bà - Vị tiền.

(第二代,第二梗祖) 始祖:枚貴公字正直,謚剛毅;及耆婆-位前.

- (Đệ nhị đại, Đệ nhị ngành) Thủy tổ: Mai quý công tự Chính Trực, thụy cương nghị; cập kỳ bà - Vị tiền.

第三代(第一梗)祖: 枚貴公字福而,謚儒雅府君;及耆婆-位前.

- Đệ tam đại (Đệ nhất ngành) Tổ: Mai quý công tự Phúc Năng, thụy nho nhã phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第三代(第二梗)祖: 枚貴公諱闋,字直定;及耆婆-位前.

- Đệ tam đại (Đệ nhị ngành) Tổ: Mai quý công húy Khuyết, tự Trực Định; cập kỳ bà - Vị tiền.

第四代(第一梗)祖:枚貴公諱富,字忠正,謚純粹府君;及耆婆-位前.

- Đệ tứ đại (Đệ nhất ngành) Tổ: Mai quý công húy Phú, tự Trung Chính, thụy thuần túy phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第四代(第二梗)祖:枚貴公諱逌,字善正,謚純粹府君;及耆婆-位前.

- Đệ tứ đại (Đệ nhị ngành) Tổ: Mai lệnh công húy Ro, tự Thiện Chính phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

恭請第五代祖:
Cung thỉnh Đệ ngũ đại Tổ:

第一梗,第一支祖:枚令公諱婠,字伯閏,謚曰忠義府君;及耆婆-位前.

- Đệ nhất ngành, Đệ nhất chi Tổ: Mai lệnh công húy Loan, tự Bá Nhuận, thụy viết trung nghĩa phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第一梗,第二支祖:枚貴公諱好,字惠譍,法號慈道真靈;及耆婆-位前.

- Đệ nhất ngành, Đệ nhị chi Tổ: Mai quý công húy Hảo, tự Huệ Ứng, pháp hiệu Từ Đạo chân linh; cập kỳ bà - Vị tiền.

第一梗,第三支祖:枚貴公諱福民,字正徳,謚賢哲府君;及耆婆-位前.

- Đệ nhất ngành, Đệ tam chi Tổ: Mai quý công húy Phúc Miên, tự Chính Đức, thụy hiền triết phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第一梗,第四支祖:枚貴公諱玉德,字黃毅,謚明敏府君;及耆婆-位前.

- Đệ nhất ngành, Đệ tứ chi Tổ: Mai quý công húy Ngọc Đức, tự Hoàng Nghị, thụy minh mẫn phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第一梗,第五支祖:枚貴公諱況字沌常,謚淸洁;及耆婆-位前.

- Đệ nhất ngành, Đệ ngũ chi Tổ: Mai quý công húy Huống, tự Thuần Thường, thụy thanh khiết; cập kỳ bà - Vị tiền.

第二梗,第一支祖:枚貴公諱力,字福勤府君;及耆婆-位前.

- Đệ nhị ngành, Đệ nhất chi Tổ: Mai quý công húy Lực, tự Phúc Cần phủ quân; cập kỳ bà - Vị tiền.

第二梗,第二支祖:枚貴公諱青,字福紀府君;及耆婆-位前.

- Đệ nhị ngành, Đệ nhị chi Tổ: Mai quý công húy Thanh, tự Phúc Kỷ; cập kỳ bà - Vị tiền.

恭請猛祖:
Cung thỉnh Mãnh tổ:

(第四代,第一梗猛祖):枚貴公字中直府君.

- (Đệ tứ đại, Đệ nhất ngành Mãnh tổ): Mai quý công tự Trung Trực phủ quân.

(第五代,第一梗猛祖):枚貴公字沌信府君.

- (Đệ ngũ đại, Đệ nhất ngành Mãnh tổ): Mai quý công tự Thuần Tín phủ quân.

恭請祖姑:
Cung thỉnh Tổ cô:

(第三代,第二梗祖姑): 枚貴氏行一號慈信玉花公主-位前.

- (Đệ tam đại, Đệ nhị ngành Tổ cô): Mai quý thị hàng nhất hiệu Từ Tín ngọc hoa công chúa - Vị tiền.

(第四代,第一梗祖姑): 枚貴氏行一號慈明神女玉容公主-位前.

- (Đệ tứ đại, Đệ nhất ngành Tổ cô): Mai quý thị hàng nhất hiệu Từ Minh thần nữ ngọc dong công chúa - Vị tiền.

(第五代,第一梗祖姑): 枚貴玉娘號妙七仙花神女公主-位前.

- (Đệ ngũ đại, Đệ nhất ngành Tổ cô): Mai quý ngọc nương hiệu Diệu Bảy tiên hoa thần nữ công chúa - Vị tiền.

及與:高曾祖考,高曾祖妣,猛祖,祖姑,同敬請伯菽弟兄,姑姨 姊妺,孫姪-列位真靈位前.左昭-右穆來臨證鑒.

Cập dữ: Cao tằng tổ khảo, cao tằng tổ tỷ, mãnh tổ, tổ cô, đồng kính thỉnh bá thúc đệ huynh, cô di tỷ muội, tôn điệt - Liệt vị chân linh vị tiền. Tả chiêu - hữu mục lai lâm chứng giám.

敬吿:今年當該太歲:; 灶府神君;龍神土地同來證鑒.

Kính cáo: Kim niên đương cai thái tuế: ; Táo phủ thần quân; Long thần thổ địa đồng lai chứng giám.

恭惟先祖:
英靈猶在,功德不遷,
人義根基,鳳流跡舊.

CUNG DUY TIÊN TỔ:
Anh linh như tại,
công đức bất thiên.
Nhân nghĩa căn nền,
phượng lưu tích cựu.

謀設畫: 開基創始,開拓千百田畝; 志圖謀益國利民,建設江山宇宙. 功勞德重照天門,榮耀龍章之彩 .樹生花葉,傳百世雍雍鳳舞. 金枝玉葉發展,四時花果靈香.

Mưu thiết hoạ: Khai cơ sáng thủy, khai thác thiên bách điền mẫu, chí đồ mưu ích quốc lợi dân, kiến thiết giang sơn vũ trụ. Công lao đức trọng chiếu thiên môn, vinh diệu long chương chi thái. Thụ sinh hoa diệp, truyền bách thế ung ung phụng vũ. Kim chi ngọc diệp phát triển, tứ thời hoa quả linh hương.

美俗醇風維持, 萬世種裔盛旺. 先祖蓄仁培德,子孫守義惟倫. 光前裕後,美始善終. 昭昭厚澤永無窮,蕩蕩芳名垂最久.

Mỹ tục thuần phong duy trì, vạn thế chủng duệ thịnh vượng. Tiên tổ túc nhân bồi đức, tử tôn thủ nghĩa duy luân. Quang tiền dụ hậu, mỹ thủy thiện chung. Chiêu chiêu hậu trạch vĩnh vô cùng, đãng đãng phương danh thùy tối cửu.

梅上嶺 穩穩立於山巔,經歷千秋綻放春花. 先祖發基自峨山, 處旺氣英風. 今宗族得榮光,皆賴先祖音德昭彰. 行行萬古威靈,蕩蕩天秋凝若. 維徳其盛, 追思以尊.

Mai thượng lĩnh ổn ổn lập ư sơn đỉnh, kinh lịch thiên thu trán phóng xuân hoa. Tiên tổ phát cơ tự Nga Sơn, xử vượng khí anh phong. Kim tông tộc đắc vinh quang, giai lại tiên tổ âm đức chiêu chương. Hàng hàng vạn cổ uy linh, đãng đãng thiên thu nghiễm nhược. Duy đức kỳ thịnh, truy tư dĩ tôn.

因今風雲際會, 明年春富清平, 子孫陳設禮品,謹奉叩請,伏願先祖鑒察,願達誠心,祈求賜福賜祿,永追福理九重,五福三多皆共樂.

Nhân kim phong vân tế hội, minh niên xuân phú thanh bình, tử tôn trần thiết lễ phẩm, cẩn phụng khấu thỉnh, phục nguyện tiên tổ giám sát, nguyện đạt thành tâm, kỳ cầu tứ phúc tứ lộc, vĩnh truy phúc lý cửu trùng, ngũ phúc tam đa giai cộng lạc.

禮拜英靈先祖陰扶之力也.

Bái lậy anh linh tiên tổ âm phù chi lực dã.

謹吿
CẨN CÁO

Họ Mai Trà Trung Họ Mai Hải Nam Họ Mai Hải Hậu Họ Mai Nam Định Họ Mai Việt Nam